BẢNG GIÁ GIA HẠN VISA VIỆT NAM DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ VIỆT KIỀU
GIA HẠN - CẤP MỚI VISA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM |
|||
Loại Visa |
Phí thường |
Làm khẩn |
GHI CHÚ |
Lưu trú visa 1 tháng -1 lần |
967.500 VNĐ ~ 45 USD |
3 ngày = 645.000 VNĐ ~ 30 USD |
Đối với khách có quốc tịch Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản: xin vui lòng liên hệ trực tiếp |
Lưu trú visa 3 tháng -1 lần |
1.720.000 VNĐ ~ 80 USD |
||
Gia hạn 3 tháng -nhiều lần |
2.257.500 VNĐ ~ 105 USD (Visa B3) |
||
Cấp mới 1 tháng -1 lần |
1.505.000 VNĐ ~ 70 USD (Visa C1, C2, Miễn thị thực) |
||
Cấp mới 3 tháng -1 lần |
2.365.000 VNĐ ~ 110 USD (Visa C1, C2, Miễn thị thực) |
||
Cấp mới 3 tháng - nhiều lần |
3.870.000 VNĐ ~ 180 USD (Visa C1, C2, Miễn thị thực) |
Quý khách cần cung cấp cho chúng tôi những loại giấy tờ sau:
- Hộ chiếu và ảnh (tuỳ theo từng loại quốc tịch)
- Thông tin về địa chỉ nhà và nơi làm việc
Lưu ý: Quý khách cần đưa hộ chiếu cho chúng tôi trước thời gian visa cũ của quý khách hết hạn 2 – 3 ngày.
Nếu visa cũ của Quý khách bị quá hạn thì chúng tôi vẫn có thể giúp Quý khách gia hạn tiếp và quý khách sẽ bị phạt 1 khoản tiền tuỳ thuộc vào thời gian quá hạn của quý khách.
Sau đó chúng tôi sẽ gửi hộ chiếu của Quý khách cho Cục Quản lí Xuất Nhập Cảnh để xin visa mới:
- Quý khách sẽ nhận được visa mới sau 4 ngày đến 10 ngày làm việc (tuỳ từng trường hợp được ghi cụ thê trong bảng báo giá ). Trong những trường hợp cần lấy sớm hơn thời gian quy định,Chúng tôi cũng có thể giúp Quý khách xin sớm và quý khách sẽ phải trả một khoản phí (xem chi tiết bảng báo giá)
- Những visa mới được cấp thông thường sẽ được cấp dưới dạng visa có kí hiệu là C1 (visa du lịch); B3 (visa thương mại).
Thị thực Việt Nam có các ký hiệu sau đây:
A1: Cấp cho thành viên chính thức các đoàn khách mời của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ và khách mời cấp tương đương của các vị có hàm Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch,Phó Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
A2: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện nước ngoài và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
A3: Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện nước ngoài hoặc vào thăm thành viên của cơ quan đại diện nước ngoài.
B1: Cấp cho người vào làm việc với Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, uỷ ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan Trung ương của các tổ chức nhân dân,đoàn thể, quần chúng.
B2: Cấp cho người vào thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép.
B3: Cấp cho người vào làm việc với các doanh nghiệp của Việt Nam.
B4: Cấp cho người vào làm việc tại văn phòng Đại diện, chi nhánh của tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của người nước ngoài; tổ chức phi chính phủ có trụ sở đặt tại Việt Nam.
C1: Cấp cho người Việt Nam vào du lịch.
C2: Cấp cho người vào Việt Nam với mục đích khác.
D: Cấp cho người vào Việt Nam không có cơ quan, tổ chức, cá nhân mời đón. Thị thực D có giá trị 15 ngày.
Các loại thị thực khác có giá trị từ 30 ngày trở lên.